- Trang chủ
- Sản phẩm Vữa & Keo
- GPS® 552SM
GPS® 552SM
Mô tả sản phẩm
Vữa chống thấm hai thành phần chuyên dụng
MÔ TẢ
GPS® 552SM là vữa chống thấm hai thành phần chuyên dụng được sản xuất từ chất kết dính gốc xi măng, cốt liệu mịn, cốt sợi và phụ gia đặc biệt có cường độ bám dính và khả năng chống thấm cao, thuận lợi cho quá trình giám sát chất lượng, vận chuyển và thi công.
ƯU ĐIỂM
• Thuận lợi cho việc kiểm soát chất lượng tại công trường.
• Có thành phần cốt sợi, kháng co ngót và bám dính tốt, chống rung bị rụng lớp vữa.
• Dễ thi công, chỉ cần trộn với thành phần dung dịch đã định lượng sẵn.
• Dễ hoàn thiện bề mặt do được chế tạo từ cốt liệu đặc biệt và phụ gia chuyên dụng.
• Có khả năng chống thấm tốt.
ỨNG DỤNG
• Làm vữa chống thấm trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
• Trát hoàn thiện trước khi sơn bả, trang trí.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
• Đóng gói: 30 kg/bộ (A + B)
Thành phần A: 5 kg/can, dạng dung dịch màu trắng sữa.
Thành phần B: 25 kg/bao, dạng bột màu xám.
• Lưu trữ: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
• Mức tiêu hao: 18 ÷ 20 kg/ m2/cm
• Khối lượng thể tích hỗn hợp của vữa: ~ 2,2 kg/lít
• Thời hạn sử dụng: 06 tháng nếu lưu giữ đúng cách, trong bao bì còn nguyên chưa mở.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (27 ± 2°C)
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Giá trị | Phương pháp thử |
1 | Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất | mm | ≤ 1,25 | TCVN 3121-1:2003 |
2 | Độ lưu động | mm | ≥ 175 | TCVN 3121-3:2003 |
3 | Khả năng giữ độ lưu động | % | ≥ 70 | TCVN 3121-8:2003 |
4 | Thời gian bắt đầu đông kết | Phút | ≥ 150 | TCVN 3121-9:2003 |
5 | Cường độ nén sau 28 ngày | Mpa | ≥ 15,0 | TCVN 3121-11:2003 |
6 | Độ bám dính | Mpa | ≥ 1,0 | TCVN 3121-12:2003 |
• Bề mặt trước khi xây trát phải được vệ sinh sạch sẽ, không bám bụi bẩn và dầu mỡ. Tẩy bỏ các mảng vữa bám và bê tông dư thừa bằng các dụng cụ chuyên dụng trước khi trát, bề mặt tường càng phẳng càng ít tốn vật tư. Làm ẩm bề mặt xây trát đến bão hòa nước nhưng không để đọng nước trước khi thi công. Trộn vữa • Tỷ lệ dung dịch trộn trên khối lượng bột khoảng 20% (khoảng 5kg dung dịch/01 bao 25 kg). Nên kiểm tra trước khi thi công để đưa ra tỷ lệ thích hợp. • Bột được thêm từ từ vào thành phần dung dịch đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ dẻo mong muốn. Trộn vữa bằng máy trộn chuyên dụng ít nhất 3 ÷ 5 phút hoặc cho đến khi đạt được độ sệt, mịn, đồng nhất. Đối với lượng vữa nhỏ có thể trộn thủ công theo phương pháp truyền thống nhưng phải đảm bảo hỗn hợp vữa đồng nhất trước khi thi công. Mật độ tiêu thụ • Một bộ 30kg (A + B) cho khoảng 13,5 lít vữa. Cần khoảng 74 bộ để tạo 1m3 vữa. Thi công • Dùng bay, bàn xoa... để thi công vữa, đối với các bức tường đủ lớn có thể dùng máy phun vữa để thi công. BẢO DƯỠNG • Dưỡng ẩm ít nhất 03 ngày sau khi thi công vữa, trong 24 giờ đầu tiên sau khi thi công phải đảm bảo bề mặt không bị dính nước và các tác động khác làm ảnh hưởng đến quá trình đóng rắn của vữa. SỨC KHỎE, AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG • Rửa sạch tay và dụng cụ, thiết bị bằng nước sạch ngay sau khi thi công. • Sản phẩm có thể gây dị ứng, khi thi công cần đeo găng tay, bảo hộ để trách tiếp xúc trực tiếp với da. Nếu sản phẩm văng vào mắt thì phải rửa bằng nước sạch. • Không được cho sản phẩm vào cống rãnh hoặc nguồn nước mà phải tuân thủ những quy định huỷ bỏ của địa phương. |