Tìm hiểu về các sản phẩm hoá chất xây dựng chất lượng cao của GPS Việt Nam - Tại đây!

GPS® Mota 16R

Liên hệ

Mô tả sản phẩm

Vữa sửa chữa Polymer cải tiến công nghệ cao
MÔ TẢ
GPS® Mota 16R là loại vữa xi măng, polymer cải tiến, công nghệ cao không võng, một thành phần, có chứa sillicafume và cốt sợi để tăng khả năng chịu uốn và kháng xé.

ƯU ĐIỂM
GPS® Mota 16R có độ dính tuyệt hảo đặc biệt thích hợp để thi công trên trần và thẳng đứng.
• Thi công nhanh và dễ dàng.
• Chỉ cần thêm nước sạch khi sử dụng, có thể điều chỉnh độ sệt.
• Tương thích với đặc tính giãn nở theo nhiệt của bê tông.
• Kết hợp với các sợi để ngăn ngừa các vết nứt nhỏ.
• Không độc hại với môi trường.
• Giảm tối thiểu khuynh hướng bị co ngót.
• Cường độ kết dính cao.
• Giảm độ thấm của nước, kháng sulfat tốt. Tăng tính kháng dầu và hóa chất.

ỨNG DỤNG
• GPS® Mota 16R sử dụng chủ yếu để sửa chữa cho các mảng bê tông bị hư hại tróc vỡ do cốt thép bị ăn mòn.
• Sửa chữa nhanh cho các bề mặt đứng và nằm ngang của các kết cấu xây dựng ở trên hoặc dưới mặt đất.
• Vữa trám/sửa chữa cho những khu vực bị lỗ rỗng, rỗ tổ ong.
• Sửa chữa đồng thời tăng khả năng kháng dầu, hóa chất, chất thải.

THÔNG TIN SẢN PHẨM
• Dạng/ Màu: Bột / Màu xám bê tông
• Đóng gói: 25kg/bao
• Lưu trữ: Trong điều kiện khô ráo, thoáng mát
• Thời hạn sử dụng: 12 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì còn nguyên chưa mở

THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Ở 27oC ± 2oC )

STTTên chỉ tiêuĐơn vịGiá trịTiêu chuẩn
1Lực bám dính trên nền bê tông 30 MpaMpa≥ 0,75TCVN 3121-12:2003
2Cường độ chịu nén:
– R1
– R28
Mpa≥ 10
≥ 40
ASTM C109/ ASTM C349
3Cường độ chịu uốn R28Mpa≥ 7,0ASTM C348

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
• Khối lượng thể tích của hỗn hợp vữa: ~ 2,20 kg/lít
• Định mức: 1 bao cho khoảng 13,5 lít vữa. Cần khoảng 75 bao để tạo 1m3 vữa.
• Nhiệt độ thi công: Tối thiểu 6°C, tối đa 40°C
Chuẩn bị bề mặt:
Việc chuẩn bị bề mặt cẩn thận là yếu tố cơ bản để GPS® Mota 16R kết dính hoàn hảo. 

• Nền bê tông và vữa phải chắc, sạch, không dính dầu mỡ và các chất nhiễm bẩn. Các tạp chất dễ bong tróc và bụi bẩn phải được loại bỏ. Đối với những diện tích lớn, nên sử dụng máy thổi cát hay máy bơm áp lực cao. Đối với những khu vực nhỏ hay sữa chữa cục bộ, có thể dùng súng bắn hoặc khoan đục. Bê tông phải đạt cường độ chịu nén tối thiểu là 20Mpa.
• Bề mặt phải được bão hòa nước nhưng không để đọng nước và phải làm sạch hồ xi măng hoặc bụi bẩn được tạo ra trong quá trình chuẩn bị.
Trộn
• Tỷ lệ nước trộn trên trọng lượng vữa khoảng 16 ÷ 18% (4,0 ÷ 4,5 lít nước/ 01 bao 25 kg). Nên kiểm tra trước khi thi công để đưa ra tỷ lệ nước thích hợp.
• Cho nước sạch đã định lượng trước vào thùng trộn. Thêm từ từ GPS® Mota 16R vào và trộn bằng máy trộn điện có tốc độ thấp (< 500 vòng/ phút) khoảng từ 3 ÷ 5 phút hoặc đến khi được một hỗn hợp vữa dẻo và đồng nhất.
Thi công:
• Thi công hỗn hợp vữa GPS® Mota 16R đã trộn lên bề mặt bê tông đã được chuẩn bị sẵn. Dùng phương pháp tô trát để trám đầy các lỗ hổng. Đầm kỹ, nén chặt vật liệu tại mép viền nơi cần thi công và dần vào chính giữa. Nếu chiều sâu của nơi sửa chữa vượt quá 25mm, nên thi công thành nhiều lớp và phải chắc chắn lớp trước đó đã cứng và nhám để kết dính tốt.
Hoàn thiện các lớp bên dưới bằng chổi cứng để tạo sự kết dính tốt với các lớp kế tiếp. Nếu lớp thi công trước đó đã được 48h, dùng súng làm nhám bề mặt, sau đó làm ẩm trước khi thi công lớp kế tiếp.
BẢO DƯỠNG
• Để đạt được toàn bộ các tính năng của vật liệu xây dựng gốc xi măng thì việc bảo dưỡng là điều tối quan trọng. Trong điều kiện thời tiết nóng, có gió và chịu nắng trực tiếp, nên làm ẩm bề mặt và phủ tấm polyethylene trong thời gian tối thiểu 03 ngày.